Lĩnh vực |
Biển và hải đảo |
Cách thực hiện
|
Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết
|
40 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
1. Thời hạn giải quyết a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Văn phòng một cửa kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp chưa đúng quy định, Văn phòng một cửa hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Văn phòng một cửa chuyển cho cơ quan thẩm định hồ sơ. b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
2. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ Thời hạn trình hồ sơ: không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
3 |
Lệ phí
|
Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 04: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển. (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 05: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng. (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 06: Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng. (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 07: Quyết định về việc giao khu vực biển (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 08: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-TTg,BTNMT ngày...tháng....năm....của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-TTg, BTNMT ngày.....tháng...năm......của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 12: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển. (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
a) Quyết định giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây: - Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển nhưng không làm thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này; - Thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển trong trường hợp nếu cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân đã chết mà có người thừa kế; - Tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với quyền sử dụng khu vực biển, thay đổi nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, chấp thuận, điều chỉnh theo quy định của pháp luật đầu tư; chia tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp; - Thay đổi về độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có); - Thay đổi nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định dẫn đến thay đổi nội dung quyết định giao khu vực biển. b) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho Văn phòng một cửa. c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực. d) Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển được thể hiện bằng Quyết định giao khu vực biển mới. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của quyết định giao khu vực biển trước đó. đ) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với quyền sử dụng khu vực biển, thay đổi nhà đầu tư; chia tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã giao khu vực biển. |
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 - Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thủ tướng Chính phủ - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đối tượng thực hiện
|
Công dân Việt Nam; Cán bộ, công chức, viên chức; Doanh nghiệp; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX); Hợp tác xã |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|