Lĩnh vực |
Biển và hải đảo |
Cách thực hiện
|
- Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. - Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Thời hạn giải quyết
|
62 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền cho phép trả lại khu vực biển. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
5 |
Lệ phí
|
Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 04: Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (trả lại một phần khu vực biển) (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 05: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 06: Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 07: Quyết định về việc giao khu vực biển (trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển) - Mẫu số 08: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......../QĐ-TTg, BTNMT ngày...tháng....năm....của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-TTg, BTNMT ngày...tháng...năm....của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 10: Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 12: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
-Đến thời điểm đề nghị trả lại khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau: Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác; Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao; Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan; Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; - Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực. |
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. - Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép trả lại đối với các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ. Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cho phép trả lại đối với các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. - Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. |
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân. |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|