Lĩnh vực |
Địa chất và khoáng sản |
Cách thực hiện
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. - Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Thời hạn giải quyết
|
45 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 (hai) ngày làm việc. - Thời hạn đánh giá hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn. Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn - Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò: Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.Trong trường hợp không cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
5 |
Lệ phí
|
1. Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha 2.000.000 đồng/01 giấy phép
2. Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha 5.000.000 đồng/01 giấy phép
3. Diện tích thăm dò trên 50.000 ha 7.500.000 đồng/01 giấy phép |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 04: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản - Mẫu số 17, phụ lục số 02: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản - Mẫu số 33: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản - Mẫu số 34: Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn. - Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò đã được chấp thuận. - Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10 phần trăm dự toán bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra (nếu có); thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện; thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 - Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/09/2011 - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 - Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Đối tượng thực hiện
|
Tất cả |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|