Lĩnh vực |
Môi trường |
Cách thực hiện
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Môi trường trả lời và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản. |
Thời hạn giải quyết
|
200 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn đánh giá hồ sơ: 170 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; - Thời hạn cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gen: 30 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
7 |
Lệ phí
|
Theo Thông tư số 36/2014/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gen. |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 01: Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTNMT). - Mẫu số 02: Mẫu báo cáo đánh giá rủi ro của cây trồng biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTNMT). - Mẫu số 03: Mẫu Thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của cây trồng biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTNMT). - Mẫu số 04: Mẫu Giấy chứng nhận an toàn sinh học kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gen (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTNMT) |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
- Lệ phí đăng ký hồ sơ: chưa có quy định về mức lệ phí - Phí thẩm định hồ sơ: chưa có quy định về mức phí - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: không quy định |
Căn cứ pháp lý
|
(1) Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21/6/2010 (2) Thông tư số 08/2013/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gen. |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan được uỷ quyền thực hiện: không - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường. |
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|