Lĩnh vực |
Tài nguyên nước |
Cách thực hiện
|
- Qua Bưu điện - Qua Internet - Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết
|
35 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc. - Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sẽ được thông báo để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
5 |
Lệ phí
|
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 4.700.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm: 7.200.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm: 8.500.000 đồng. |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 04 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước: Mẫu 28 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. - Mẫu giấy phép ( gia hạn/điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mẫu 15 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT. |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
1. Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. 2. Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau: - Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi ( 90) ngày; - Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cáp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp. - Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước. |
Căn cứ pháp lý
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị định 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ. - Thông tư 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính. - Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Đối tượng thực hiện
|
Tất cả |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|