Lĩnh vực |
Tài nguyên nước |
Cách thực hiện
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng một cửa. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
Thời hạn giải quyết
|
35 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thời hạn thẩm định, phê duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong thời hạn 30 ngày làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
10 |
Lệ phí
|
Không quy định |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP). - Mẫu quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP). |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
Không quy định |
Căn cứ pháp lý
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước - Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 270/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện. - Thông tư số 36/2020/TT-BTC quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện và phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn. - Thông tư số 112/2020/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. |
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan thực hiện: Cục Quản lý tài nguyên nước - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép. |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|