Lĩnh vực |
Biển và hải đảo |
Cách thực hiện
|
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp lại đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. |
Thời hạn giải quyết
|
32 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định. b) Thời hạn tiến hành thẩm định: trong thời hạn không quá 15 ngày đối với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển. c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày Tổng cục Biển và Hải đảo việt Nam trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét. d) Thời hạn trả kết quả: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
1 |
Lệ phí
|
Không quy định |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại được lập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 30 ngày; b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật; c) Đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. |
Căn cứ pháp lý
|
Luật 82/2015/QH13 Nghị định 40/2016/NĐ-CP |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|