Lĩnh vực |
Môi trường |
Cách thực hiện
|
- Nộp hồ sơ: Nộp qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https:// dichvucong.monre.gov.vn, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết
|
70 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị việc đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét ra thông báo chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần. - Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thẩm định, thông báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị. Trong trường hợp cần thiết phải xác minh thông tin tại hiện trường, cơ quan thẩm định tổ chức cho Hội đồng thẩm định tiến hành xác minh. Thời gian xác minh thông tin tại hiện trường không tính vào thời gian thẩm định. - Trả kết quả: Bộ Tài nguyên và Môi trường không trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn mười (10) ngày, trên cơ sở kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ trước ngày 30 tháng 9 hàng năm. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
5 |
Lệ phí
|
Không quy định |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
Mẫu đơn đề nghị đưa vào hoặc đƣa ra khỏi danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ưu tiên bảo vệ (Mẫu số 1 thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP) |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
- Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án điều tra, nghiên cứu về loài sinh vật ở Việt Nam; - Tổ chức, cá nhân được giao quản lý rừng, khu bảo tồn, vùng đất ngập nước, biển và hệ sinh thái tự nhiên khác; - Hội, hiệp hội và tổ chƣ́c khác về khoa học và công nghệ, môi trường. |
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đa dạng sinh học năm 2008; - Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. |
Kết quả thực hiện
|
Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ. |
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Không quy định. |
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Việt Nam. |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|