Lĩnh vực |
Môi trường |
Cách thực hiện
|
- Nộp hồ sơ: Nộp qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết
|
60 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét ra thông báo bằng văn bản chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần. - Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thẩm định. - Thời hạn trình, ban hành quyết định cấp phép: 15 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp hoặc từ chối cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ cho tổ chức, cá nhân đăng ký. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
5 |
Lệ phí
|
Không quy định |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Đơn đề nghị cấp phép khai thác loài thuộc danh mục loài được ưu tiên bảo vệ (Mẫu số 2, Phụ lục II, Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ); - Phương án khai thác loài thuộc danh mục loài ưu tiên bảo vệ (Mẫu số 3, Phụ lục II, Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ). - Báo cáo đánh giá hiện trạng quần thể loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ đề nghị khai thác (Mẫu số 4, Phụ lục II, Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ); - Giấy phép khai thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (Mẫu số 5, Phụ lục II, Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ). |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
- Phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học và tạo nguồn giống ban đầu; - Bảo đảm không làm ảnh hưởng tiêu cực tới sự tồn tại và phát triển của loài đó trong tự nhiên; - Có Giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; - Được sự đồng ý của Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên đối với hoạt động khai thác tại khu bảo tồn thiên nhiên, Chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đối với hoạt động khai thác tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đối với hoạt động khai thác ngoài khu bảo tồn thiên nhiên, ngoài cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. |
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đa dạng sinh học năm 2008; - Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. |
Kết quả thực hiện
|
Giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ hoặc văn bản từ chối, đồng thời nêu rõ lý do. |
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường. |
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Việt Nam. |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|