Lĩnh vực |
Địa chất và khoáng sản |
Cách thực hiện
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. - Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết
|
45 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc. - Thời hạn đánh giá hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò. Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản - Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 03 ngày làm việc |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
2 |
Lệ phí
|
Không quy định |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 05: Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản) (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012). - Mẫu số 17, phụ lục số 02: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012). - Mẫu số 33: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012). |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
Không |
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2010. - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|