Lĩnh vực |
Tài nguyên nước |
Cách thực hiện
|
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý tài nguyên nước trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép). |
Thời hạn giải quyết
|
20 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp phép hành nghề. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
1 |
Lệ phí
|
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề có phạm vi hoạt động từ 2 tỉnh trở lên: 1.500.000 đồng/ hồ sơ. |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 01a-M: Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất - Mẫu số 01c: Bản khai kinh nghiệm chuyên môn |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước khoan nước dưới đất có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp. 2. Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 07 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; d) Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là 12 tháng. 3. Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp đáp ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 60/NĐ-CP ngày 01/7/2016. |
Căn cứ pháp lý
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ. - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị định 60/NĐ-CP ngày 01/7/2016. - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Quản lý tài nguyên nước; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Đối tượng thực hiện
|
Tất cả |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|