Lĩnh vực |
Địa chất và khoáng sản |
Cách thực hiện
|
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Văn phòng Tiếp nhận: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. Địa chỉ số 06 phố Phạm Ngũ Lão, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. - Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (giấy phép) tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. |
Thời hạn giải quyết
|
45 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gồm: 1. Thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày làm việc 2. Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn: không quá 02 ngày làm việc 3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác: không quá 05 ngày làm việc 4. Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 03 ngày làm việc |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
5 |
Lệ phí
|
1. Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 15.000.000 đồng/01 giấy phép
2. Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng 20.000.000 đồng/01 giấy phép
3. Giấy phép gia hạn khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 20.000.000 đồng/01 giấy phép
4. Giấy phép gia hạn khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 25.000.000 đồng/01 giấy phép
5. Giấy phép gia hạn khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm 30.000.000 đồng/01 giấy phép
6. Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản quí hiếm 40.000.000 đồng/01 giấy phép
7. Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại 50.000.000 đồng/01 giấy phép |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 08: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản - Mẫu số 19, phụ lục số 02: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản - Mẫu số 16: Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản - Mẫu số 28: Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn. - Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản. - Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra; - Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan. - Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước. |
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 - Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/09/2011 - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. |
Đối tượng thực hiện
|
Tất cả |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|