Lĩnh vực |
Môi trường |
Cách thực hiện
|
- Nộp hồ sơ: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Thời hạn giải quyết
|
45 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định. - Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: + Tối đa là 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường; + Tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường; + Thời hạn thẩm định quy định có thể được kéo dài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. - Thời điểm thông báo kết quả: trong thời hạn thẩm định. - Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian chủ dự án đầu tư chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định không tính vào thời hạn thẩm định. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
0 |
Lệ phí
|
- Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định;
- Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định;
- Theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu 01 : Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT). - Mẫu 02: Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT). |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
Không quy định |
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. |
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (mẫu số 10, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT) - Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định (mẫu số 04, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT). |
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an (đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh); - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được giao thẩm định thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/Bộ Quốc phòng/Bộ Công an. |
Đối tượng thực hiện
|
Chủ dự án. |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
ĐTM |