Lĩnh vực |
Biển và hải đảo |
Cách thực hiện
|
- Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. - Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. |
Thời hạn giải quyết
|
55 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Văn phòng một cửa kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp chưa đúng quy định, Văn phòng một cửa hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Văn phòng một cửa chuyển cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
2. Thời hạn tiến hành thẩm định Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ; b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
3 |
Lệ phí
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. - Mẫu số 05: Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao; b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. |
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ; - Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. |
Kết quả thực hiện
|
Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thủ tướng Chính phủ + Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, trừ các trường hợp giao khu vực biển sử dụng để nhận chìm ở biển, nuôi trồng thủy sản; + Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển đối với các trường hợp khu vực biển dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ; khu vực biển liên vùng; khu vực biển có phạm vi nằm ngoài vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo; khu vực biển do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giao để thực hiện các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan thực hiện: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. |
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|