Lĩnh vực |
Biển và hải đảo |
Cách thực hiện
|
- Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. - Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. |
Thời hạn giải quyết
|
77 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 45 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
5 |
Lệ phí
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị giao khu vực biển (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 05: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 06: Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 07: Quyết định về việc giao khu vực biển (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 08: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-TTg,BTNMT ngày...tháng....năm....của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-TTg,BTNMT ngày...tháng...năm....của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). - Mẫu số 12: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển (ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
- Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao; - Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, khu vực biển đề nghị giao phải phù hợp quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. - Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển đối với các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển đối với các trường hợp khu vực biển nằm ngoài vùng biển 03 hải lý; khu vực biển liên vùng, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. - Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan |
Đối tượng thực hiện
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Cấp cơ quan quản lý
|
Cấp Bộ, Ngành |
Ghi chú
|
|